Skip to main content

Posts

Story 2. Vạn Hạnh, a monk and an adviser of kings

Along  history we have people who didn’t have important positions but they affected deeply to historical stream. One of them is the monk, Van Han who had affected to dynasties Dinh, Le and Ly. Buddhism went in Vietnam in the 2nd century but till Nam De Ly reigned the country Buddhism started to spread to people then it existed along with dynasties. Sometime Buddhism had a position as the national religion. Monks were people who had high education so they had reputation and people’s trust. Co Phap (now Dinh Bang village, Thuan thanh district, Bac ninh province) was where Buddhism was born. A family followed Buddhism had given birth to a son in 932 who none knew his real name. Whole his life went with his nick name Dao Hanh. When he was a child he had show people his intelligent that he read many book and knew many things. When he was 21 years olds he followed Buddhism and was led by a monk having nick name Thien Ong, a high position-monk in Luc To temple. Dao Hanh chose the way ...

Story 1. Cong Uan Ly, the first king of Ly dynasty.

As  a fairy tale when he who was a poor farmer  with no field had to work for monks staying in   Tien   Son temple which was placed in   Bac   ninh   province loved a nun in the temple. Then the nun  was pregnant  and couldn’t keep the thing in secret months. Then the abbot found out and was very angry. The abbot expelled the nun   immedately . He and she went away they took a rest in a forest. The man felt thirty and went away to find water. He saw a well and bent down to drink.   Unfortunely , he fell down into the well and died. The nun had waited for long time but didn’t see the man come back. She went to find him but as she arrived the well had been buried by termites. None knew that the place had a “dragon stream” which was only intended for blessed person. So painful the nun creamed but meanwhile she felt her stomach painful. She knew that she nearly gave birth to a child.  Therefore, she tried her best to go to a ...

Historical stories

Many  historical stories are not written in any books but which are spread in folk. They talk about historical people, historic events which have important meanings in history. So, I want to show you the stories and hope you love Vietnam more than you have ever . Follow me and read the stories. Love all of you so much. Story 14: KingThan Tong Ly Story 13: Van Thinh Le Story 12: General Thuong Kiet Ly Story 11: King Nhan Tong Ly Story 10: Temple of Literature - Imperial Academy Story 9: Royal Concubine Y Lan Story 8: King Thanh Tong Ly Story 7: One Pillar Pagoda (Chua Mot Cot) Story 6: Tri Cao Nung Story 5: Ceremony Dong Co Story 4: Thai Tong Ly, the kindness king Story 3. Cong Uan Ly moved the capital Story 2. Vạn Hạnh, a monk and an adviser of kings Story 1. Cong Uan Ly, the first king of Ly dynasty

List of Vietnamese fairy tales

Vietnamese  fairy tales includes many stories as Tam and Cam; So Dua; Hundred – knot- bamboo tree... which were spread in folk. Each stories has  its own meaning. I think I can not translate exactly each word into english but I will try my best to convey its meaning to you. Hope you like them!

Học tiếng anh

Dưới đây là một số bài viết cung cấp cho các bạn, người muốn học Tiếng anh để giúp ích cho bản thân và công việc của bạn, một số kiến thức cơ bản và kèm theo những kinh nghiệm và hiểu biệt của bản thân mình. Về cơ bản mình là người tự học tiếng anh thông qua tài liệu và sách vở nên có thể những điều mình nói không giống với điều bạn được học và nghe nên mình hy vọng nếu ai đó có căn cứ tin cậy cho ràng mình sai hãy giúp mình nhận ra điều đó và cùng xây dựng một chuỗi các bài hữu ích cho người khác. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ !! Bài 1: Từ loại và thành phần câu trong tiếng anh. Bài 2: Phía sau một động từ phần 1 Bài 3: Phía sau một động từ phần 2 Bài 4: Phía sau một động từ phần 3 Bài 5: Phía sau một động từ phần 4 Bài 6: Phía sau một động từ phần 5 Bài 7: Let và help; have, get và make Bài 8: Linking verbs Bài 9: Go + gerund Bài 10: Cấu trúc đặc biệt theo sau bằng một gerund (danh động từ) Bài 11: To + V-ing hay chính xác hơn là giới từ được theo sau bằng gerund. ...

Bài 1.8: Both…and, not only…but also, either…or, neither…nor.

Chào các bạn! Hôm nay mình sẽ trình bày cho các bạn một số cặp từ (trong tiếng anh gọi chúng là pair conjunction). Đặc điểm chung của chúng là dùng để nối các bộ thành phần ngang bằng trong câu, trong mệnh đề (clause) hoặc các mệnh đề với nhau. Nên nhớ thành phần ngang bằng .

Bài 1.7: Danh từ riêng trong tiếng anh.

Khác với danh từ chung, danh từ riêng dùng để chỉ tên của người, tên của sự vật, hiện tượng. Tất cả các danh từ riêng đều được viết hoa ở chỉ cái đầu tiên. Và một danh từ riêng chỉ nhằm gọi tên một người, một sự vật, một sự việc nên các danh từ riêng là danh từ số í t. Dù vậy,  bạn không thể đặt a, an hoặc the trước danh từ riêng. Đấy là những quy tắc bạn phải nhớ:

Bài 1.6: Động từ “to be”.

Động từ “to be” là một động từ đặc biệt và gần như có nhiều dạng thức nhất trong nhóm động từ. Vì vây, để giải thích rõ ràng ý nghĩa và các sử dụng động từ “to be” là một vấn đề khá phức tạp. Mình sẽ có gắng giải thích một cách dễ hiểu nhất cho các bạn.

Bài 1.5: Cách sử dụng at, on, in cho thời gian, ngày, tháng, năm, mùa.

Chào các bạn! Bởi vì mình có hay dich truyện và một vài thứ linh tinh khác nên thường bắt gặp ngày, tháng năm. Thật ra khôngkhó để sử dụng đúng nhưng mỗi lần cần đến mình lại phải tra lại tra cứu. Điều đó rất mất thời gian nên hôm nay mình viết một bài liên quan đến at, on, in + thời gian để giúp bạn nào chưa biết và giúp chính mình nhớ được cách sử dụng của các giới từ at, on, in và dạng thời gian được theo sau giới từ đó.

Bài 1.4: Phân biệt a few và (very) few; a little và (very) little.

  Hi các bạn! Hình như hôm nay bão sắp về thì phải. Mình cảm thấy hơi uể oải nên có lẽ mình chỉ viết về một chỉ đề nhỏ mà thôi. Phân biệt a few và (very) few; a little và (very) little. Các bạn có thể gặp rất nhiều các từ trên những có lẽ không phải ai cũng hiểu và dùng đúng chúng.   Đầu tiên mình xin được nói luôn; đấy là: Few và (very) few chỉ sử dụng cho danh từ đếm được; còn little và (very) little chỉ sử dụng cho danh từ không đếm được .