Thật ra mình định viết một bài có tựa “to” nhưng không phải “to” nhưng thấy vẫn còn có chút vấn đề liên quan đến gerund nên mình viết nốt bài này rồi bài sau sẽ trình bày phần “to” mà không phải “to”.
Có một số cấu trúc đặc biệt
được theo sau bởi một gerund nhằm diễn tả một ý nghĩa nhất định. Sau đây mình
sẽ liệt kê. Hy vọng nó có ích cho các bạn.
special expressions
followed by gerund (danh động từ)
|
|
Nghĩa
của hai câu dưới đây tương tự nhau đều có nghĩa là có được niềm vui khi làm
gì đó
|
|
had
fun + gerund
|
I
had fun playing football
|
had
a good time + gerund
|
I
had a good time playing football
|
Nghĩa
của 4 câu dưới đây tương tự nhau có nghĩa là cảm thấy khó khăn trong việc gì
đó.
|
|
had
trouble + gerund
|
I
had trouble finding a job
|
had
difficulty + gerund
|
I
had difficlty finding a job
|
had
a hard time + gerund
|
I
had a had time finding a job
|
had
a difficult time + gerund
|
I
had a difficult time finding a job
|
Các
câu dưới đay có nghĩa sử dụng hoặc lãng phí bao nhiên tiền hoặc thời gian làm
gì đó.
|
|
spend
+ money/time + gerund
|
I
spends most of my time studying
|
waste
+ money/time + gerund
|
I
waste lot of my time watching tv
|
sat
+ a place + gerund
|
I
sat at her desk writing a letter
|
stand
+ a place + gerund
|
I
stood there wondering what to do next
|
lie
+ a place + gerund
|
I
am lying in bé reading a book
|
find
and catch ở đay có nghĩa phát hiện ra việc gì đó, với catch thì biểu hiện
rằng người phát hiện ra đấy không vui hoặc giận giứ khi tìm ra việc đó
|
|
find
+ pro(noun) + ing
|
when
I walked into my room, I found An using my phone
|
catch
+ pro(noun) + gerund
|
When
I walked into my roon, I caught a thief looking through my desk drawers.
|
Như các bài trước
mình đã nói rằng động từ trong các cụm từ mình đã liệt kê phải được chia trước
khi thêm gerund. Vì vậy tùy vào ngữ cảnh và ý bạn muốn biểu đạt mà sử dụng. Hy
vọng nó hữu ich với bạn. Xin chào và
Hẹn gặp lại !!!
“Bài viết được biên soạn bởi Hung
Nguyen"
Comments
Post a Comment