Bài 14: Danh từ đếm được số ít và số nhiều và quy tắc thêm chuyển từ danh từ đếm được số ít sang số nhiều.
Như chúng ta đã biết danh từ thường phân thành nhiều loại nhưng về mặt ngữ pháp bạn chỉ cần biết danh từ gồm hai loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Về cơ bản mình sẽ nói qua một chút về danh từ đếm được và danh từ không đếm được vì bài này chủ yếu xoay quanh danh từ đếm được. Về bản chất danh từ đếm được là những từ bạn có thể kiểm soát nó bằng mặt số lượng tức là bạn có thể đếm 1, 2, 3 cái gì đó và nó có sự phân biệt giữa số ít (một) và số nhiều (hơn một) của loại từ này trong ngữ pháp của câu. Ví dụ: I have bananas và I have a banana có sự khác biệt rõ ràng, bạn có nhận thất mạo từ “a” ở trước banana không? Thêm nữa Bananas are yellow và a banana is yellow bạn có nhận thấy động từ đi kèm có sự khác biệt không; danh từ số nhiều sẽ tương đương vói ư chỉ ngữ they và danh từ số ít sẽ tương đương vói it. Cơ bản là thế. Còn về danh không đếm được thì bạn phải cân, đo, đong như những thứ thuộc chất lỏng, chất rắn, hạt, hay những danh từ mang tính trừu tượng vì thế chúng không có dạng số it hay số nhiều. Ví dụ: I have gold; ở đây bạn sẽ chẳng biết tôi có bao nhiêu vàng, nhiều hay it? Vì vậy bạn phải có những từ đi kèm như: I have a litte gold hay I have a lot of gold để thể hiện. Nói thêm Gold is valuable, khi danh từ không đếm được làm chủ ngữ thì nó tương đương với chủ ngữ it.
Trở lại vấn đề
chính mình sẽ trình bày về cách chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều và
một số từ đặc biệt cần nhớ (dù có thể chẳng bao giờ bạn sử dụng)
1. Thêm s.
Hầu hết các danh
từ đếm được được thêm “s” vào cuối khi chuyển từ dạng số
ít sang dạng số nhiều
VD: banana > bananas, table > tables, boy
> boys, girl > girls…
2. Thêm es.
Các danh từ có
đuôi sh, ch, s, z, x được thêm “es” khi
chuyển từ số ít sang số nhiều.
VD: box > boxes, fox > foxes…
3. Chuyển
thành ies
Các danh từ được
kết thúc bằng một một phụ âm + y thì biến y thành i và thêm
“es”. Tức là có nghĩa nếu kết thúc bằng một nguyên âm + y thì
vẫn thêm “s” bình thường.
VD: baby > babies; boy
> boyes, boy > boys…
4. Đuôi “o”
thêm es
Hầu hết các danh
từ kết thúc bằng một nguyên âm “o” được thêm “es” như:
echo – echoes,
hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes…
Tuy nhiên có một
số từ không theo quy tắc trên mình sẽ liệt kê ngay sau đây mà thêm “s”.
auto - autos
|
photo - photos
|
studio - studios
|
ghetto - ghettoes
|
piano - pianos
|
tatoo - tatoos
|
kangaroo- kangaroos
|
radio - radios
|
video - videos
|
kilo - kilos
|
solo - solos
|
zoo - zoos
|
memo - memos
|
soprano - sopranos
|
Rồi có
những từ có đuôi “o” mà bạn thích thêm “s” hoăc “es” đều được.
Một số thôi, mình sẽ liệt kê ngay đây. Chúng gồm: memento, mosquito,
tornado, volcano, zero.
5. Đuôi là
“f” hoặc “fe” thì biến thành “ves”.
Hầu hết các danh
từ có đuôi là “f” hoặc “fe” khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
được biến đổi đuôi “f” và “fe” thành “ves”. Dưới đây là ví dụ:
calf - calves
|
life - lives
|
thief - thieves
|
half - halves
|
loaf - loaves
|
wolf - wolves
|
knife - knives
|
self - selves
|
scarf - scarves/ scarfs
|
leaf - leaves
|
shelf - shelves
|
Dù vậy vẫn có
những ngoại lệ mà bạn phải nhớgồm các từ sau: belief – beliefs; chief – chiefs;
cliff – cliffs; roof – roofs
6. Những
danh từ đặc biệt có dạng số nhiều chẳng theo quy tắc nào.
Dù quy tắc là quy
tắc nhưng vẫn có ngọa lệ nên mình sẽ liệt kê cho các bạn những từ ngoại lệ đó:
a. Tự có cho
riêng mình một danh từ số nhiều.
man - men
|
ox - oxen
|
tooth - teeth
|
woman - women
|
foot - feet
|
mouse - mice
|
child - children
|
goose - geese
|
louse - lice
|
b. Dù là số
ít hay số nhiều thì vẫn không thay đổi.
one deer - two deer
|
one series - two series
|
one fish - two fish
|
one sheep - two sheep
|
one means - two means
|
one shrimp - two shrimp
|
one offspring - two
offspring
|
one species - two species
|
c. Một vài từ
mà tiếng anh phải vay muộn và có dạng số nhiều ngoại quốc.
criterion - criteria
|
analysis - analyses
|
phenomenon - phenomena
|
basis - bases
|
crisis - crises
|
|
cactus - cacti/ cactuses
|
hypothesis - hypotheses
|
fungus - fungi
|
oasis - oases
|
nucleus - nuclei
|
parenthesis - parentheses
|
stimulus - stimuli
|
thesis - theses
|
syllabus - syllabi/
syllabuses
|
|
bacterium - bacteria
|
|
formula - formulae/
formulas
|
curriculum - curricula
|
vertebra - vertebrae
|
datum - data
|
medium - media
|
|
appendix - appendices/
appendixes
|
memorandum - memoranda
|
index - indices/ indexes
|
Về cơ bản chỉ
chuyển từ danh từ đếm được số it sang danh từ đếm được số nhiều mà đã nhiều vấn
đề như vậy rồi đây. Bạn nhất định phải làm theo quy tắc còn những từ không có
quy tắc thì bạn nhất đinh phải nhớ. Theo mình thì bạn nên ghi chép lại đâu đó
khi cần có thể lấy ra dùng, nếu có thời gian nên tra nghĩa của chúng luôn. Huy
vọng những gì mình cung cấp có ích cho bạn.
Hẹn gặp lại !!!
“Bài viết được biên soạn bởi Hung
Nguyen"
This comment has been removed by a blog administrator.
ReplyDeleteThis comment has been removed by a blog administrator.
ReplyDeleteglomimcom_zo1989 Erica Cain Click
ReplyDeleteprogram
scoutareshos