Một ngày nào đó
bạn đang lướt qua những bài viết bằng tiếng anh hay đơn giản đang đau đầu với
những câu hổi tiếng anh. Rồi chọt bạn nhận ra những thư như sau:
1. I am not used
to driving car. (Tôi không phải dung để lái xe. Thật ra mình
không thích dịch lắm vì dịch ra để bạn hiểu thì nó thô, mà dịch theo ý hiểu thì
bạn chẳng hiểu mình dịch từ nào ra từ nào trong đây. Khộ thế đấy.)
2. I look
forward to going to the sea. (Tôi mong chờ việc đi biển)
3. An has two
jobs. In addition to working he has to take care his children.
Mình phải thừa
nhận rằng trước đây khi nhìn thấy “to” mà phía sau để trông thì ngay laaoj tức
mình tìm ngày một động từ và điền vào để ra dạng “to verb (infinitive)” nhưng
thật sự điều đó là sai lầm vì ở đây “to” đóng vai trò là một giới từ. Mà cần
phải nhớ một quy tắc là theo sau một giới từ phải là một danh từ, đại từ hoăc
một từ có chức năng là danh từ, ở đây là gerund (danh động từ), (mình không nhớ
rõ lắm để đưa ra ví dụ nhưng nhiều khi theo sau giới từ là một giới từ khác –
nếu mình không nhầm). Oke, giới từ được theo sau bằng danh từ, đại từ
và gerund (đay là một quy tắc mình nghĩ bạn nên ghi lại). Vậy tất nhiên bạn
sẽ tự hỏi, làm sao để biết đâu “to” khi nào là giới từ và “to” khi nào là một
bộ phận của infinitive. Vì vậy mình lại liệt kê cho các bạn các cụm từ mà chắc
chắn to ở đây là một giới từ. Cũng không nhiều lắm. Gerund ở dây nghĩa là làm
gì đó.
giới từ “to” + gerund
|
||
be accustomed + to +
gerund
(quen vơi việc gì đó) |
I am accustomed to living
here
|
|
in addition + to +
gerund
(ngoài làm gì đó, vế sau là gì đó nữa) |
In addition to working he
has take care of his children
|
|
be committed + to +
gerund
(cam kết làm gì đó) |
||
be devoted + to + gerund
(cống hiến làm gì đó) |
I am devoted to working in
the company
|
|
look forward + to +
gerund
(mong chờ làm gì đó) |
I am looking forward to
going to the sea
|
|
object + to +
gerund
(phản đối làm gì đó) |
would you object to going
to an Italian restaurant
|
|
be opposed + to +
gerund
(chống đối làm gì đó) |
||
be used + to +
gerund
(được dùng cho việc gì đó) |
I am not used to going to
the sea
|
|
Dưới đây là các cụm từ thường gặp được đi kèm với giới từ
và được theo sau bằng gerund. Mình lười lấy ví dụ quá nên giải nghĩa nhé.
|
||
be exited
|
about +
gerund
|
thấy phấn khích về việc gì
đó
|
be worried
|
thấy lo lắng về việc gì đó
|
|
complain
|
about/ of + gerund
|
phàn nà về việc gì đó
|
dream
|
mơ về việc gì đó
|
|
talk
|
talk về việc gì đó
|
|
think
|
nghĩ về việc gì đó
|
|
apologize
|
for +
gerund
|
xin lỗi cho việc gì đó
|
blame (someone)
|
trừng phạt ai đó về việc gì
đó
|
|
forgive (someone)
|
tha thứ cho ai đó về chuyện
gì đó
|
|
have an excuse
|
có lý do để làm gì đó
|
|
have a reason
|
có lý do để làm gì đó
|
|
be responsible
|
chịu trách nhiệm cho việc
gì đó
|
|
thank (someone)
|
cám ơn ai đó cho việc gì đó
|
|
keep (someone)
|
from +
gerund
|
giữ ai đó khỏi làm gì đó
|
prevent (someone)
|
ngăn cản ai đó làm gì đó
|
|
prohibit (someone)
|
cấm ai đó làm gì đó
|
|
stop (someone)
|
dừng ai đó làm gì đó
|
|
believe
|
in +
gerund
|
tin vào chuyện gì đó
|
be interested
|
bị hấp dẫn bổi việc gì đó
|
|
participate
|
tham gia làm gì đó
|
|
succeed
|
thành công trong việc gì đó
|
|
be accused
|
of +
gerund
|
Bị buộc tội cho việc gì đó
|
be capable
|
Có khả năng làm gì đó
|
|
for the purpose
|
Với mục đich làm gì đó + vế
sau
|
|
be guilty
|
cảm thấy tội lỗi về việc gì
đó
|
|
instead
|
thay vì làm gì đó + còn vế
sau
|
|
take advantage
|
tận dụng lợi thế của việc
gì đó
|
|
take care
|
trông nom việc gì đó
|
|
be tired
|
thấy mệ vì làm gì đó
|
|
insist
|
on +
gerund
|
Nhấn mạnh việc gì đó
|
Nhìn chung
tất cả các cụn từ mình nêu trên đều có khả năng theo sau cả danh từ, đại từ và
gerund nhưng chúng thường được sử dụng theo cách cách trên nên mình liệt kê
luôn cho các bạn cùng với cụm từ có giới từ “to” là một số cụm từ với các giới
từ khác "to". Hy vọng nó giúp ích được cho bạn. Dù sao đừng ngạc
nhiên khi những cụm trên không theo sau là gerund mà là danh từ hoặc động từ
nhé. Vì quy tắc luôn đúng và ngữ cảnh có thể thay đổi.
Hẹn gặp lại !!!
“Bài viết được biên soạn bởi Hung
Nguyen"
Comments
Post a Comment