Chào, lại là mình. Bài trước mình có chia
động từ thành nhiều loại khác nhau và đã trình bày phần động từ được theo sau
một động từ dưới dạng V-ing. Bạn có thể hỏi vậy động từ rồi động từ nữa thì có
thêm bổ ngữ (gồm danh từ, tính từ, phó từ) và tân ngữ (gồm danh từ, đại từ) vào
trong câu được không. Câu trả lời là có. Tùy theo ngữ cảnh và cách bạn muốn thể
hiện và động từ (đối với động từ được theo sau là tính từ) bạn có thể thêm bổ
ngữ vào giữa hoặc sau động từ thứ hai.
Dạng có tân ngữ đi kèm hai
động từ thường trùng với dạng: S + verb (đã chia) +pro(noun) + to verb. Loại
này mình sẽ trình bày sau. Nhân tiện mình nói thêm một câu không chỉ có hai
động từ mà có thể có nhiều hơn. Bạn phải căn cứ vào động từ đứng trước mà chia
động từ đứng ngay sau theo các quy tắc đúng và chỉ trong các dang: to
verb, V-ing và simple verb. Nên nhớ chỉ động từ thứ nhất là chia về quá khứ,
tương lai, hiện tại theo 12 thì bạn đã học thôi còn các động từ thứ 2, 3… trở
đi chỉ có 3 dạng: to verb, V-ing, verb sipmle (nguyên thể không có “to”). Nhân
tiện gần như tất cả động từ có thể được theo sau bằng phó từ trừ những động từ
gọi là linking verb gồm các từ: feel, look, smell, taste, appear, seem, sound,
become (get, turn, grow mang nghĩa become).
Và lần này bạn cần tiếp tục
nhớ các động từ được theo sau bằng infinitive (to verb).
V+ infinitive
|
|
affort
|
I
can't affort to buy it
|
agree
|
he
agreed to help me
|
appear
|
she
appears to be tired
|
arrange
|
I
will arrange to meet you at the airport
|
ask
|
he
asked to come with us
|
can't
bear
|
I
can't bear to wait in long lines
|
beg
|
he
begged to come with us
|
begin
|
it
began to rain
|
care
|
I
don’t care to see that show
|
claim
|
she
claims to know a famous movie star
|
consent
|
he
finally consented to marry with her
|
continue
|
he
continued to cry
|
decide
|
he
has decided to leave
|
demand
|
I
demand to know who is responsible
|
deserve
|
he
deserves to win the prize
|
expect
|
I
expect to enter graduate school
|
fail
|
she
failed to return books to the library on time
|
forget
|
I
forgot to mail the letter
|
hate
|
I
hate to make a silly mistakes
|
hesitate
|
don’t
hesitate to ask me for my help
|
hope
|
he
hope to arrive next week
|
learn
|
I
learn to play chess
|
like
|
I
like to go to the movies
|
love
|
I
love to go to the movies
|
manage
|
she
managed to finish her work early
|
mean
|
I
didn’t mean to hurt your feelings
|
need
|
he
needs to have your opinion
|
offer
|
They
offered to help us
|
plan
|
I
am planning to have a party
|
prefer
|
Ann
prefers to walk to work
|
prepare
|
We
prepared to welcome them
|
pretend
|
he
pretended not to understand
|
promise
|
I
promise not to be late
|
refuse
|
I
refuse to believe her story
|
regret
|
I
regret to tell you that you faied
|
remmember
|
I
remebered to lock the door
|
seem
|
that
cat seems to be friendly
|
can't
stand
|
I
can't stand to wait in long lines
|
start
|
it
started to rain
|
struggle
|
I
struggled to stay awake
|
swear
|
she
swore to tell the truth
|
threaten
|
she
threatened to tell my parents
|
try
|
I
am trying to learn english
|
volunteer
|
he
volunteered to help me
|
wait
|
I
will wait to hear from you
|
want
|
I
want to drink water
|
wish
|
he
wishes to come
|
Bạn có thể thấy rằng một số
từ đã được bôi đỏ có thể trùng với một số từ ở bài 2 phần động từ theo sau bằng
gerund (V-ing) và có thể thắc mắc rằng ý nghĩa của chúng có khác nhau không.
Một số thì từ ý nghĩa không khác và một số từ có sự khác biệt. Mình sẽ trình
bày sau.
Hẹn gặp lại !!!
“Bài viết được biên soạn bởi Hung
Nguyen"
Comments
Post a Comment