Như đã trình bày ở bài 1 phía
sau một động từ có thể là một tân ngữ (là danh từ hoặc đại từ), là bổ ngữ (có
thể là tính từ, phó từ). Vậy chung quy lại nội dung của bài một thì phía sau
động từ có thể là các từ loại sau: danh từ, đại từ, phó từ, và tính từ. Tôi
từng nghĩ chỉ đơn giản vậy và có thể bạn cũng vậy. Nhưng bạn có từng nghĩ động
từ theo sau động từ thì sao. Nó sẽ được chia như thế nào?
Nhớ lại hồi đầu năm 2015 khi
tôi mới từ bỏ công việc của mình là kế toán cho công ty của chú mình. Bâng quơ,
không mục tiêu của cuộc đời rồi quyết định thi vào ngân hàng. Mặc dù tôi chẳng
hề thích. Trong tận sau trong lòng rằng được cũng được mà không được cũng chẳng
sao. Có lẽ vậy, các anh làm tuyển dụng cũng nhận ra rằng tôi chẳng hề có nhiệt
huyết nên sau bốn tháng đi thi tuyển chỉ qua vòng thi viết mà chưa bao giờ qua
vòng phỏng vấn. Mà thôi tản mạn thế đủ rồi. Điều tôi muốn nói là đề thi tiếng
anh của các ngân hàng. Thường có cấu trúc động từ sau động từ. Hồi đó biết gì
tiếng anh đâu. Cách duy nhất là xem các đề cũ và nhớ. Vào làm bài thấy quen mắt
thì khoanh. Cũng có suy nghĩ xem nó như thế nào nhưng bó tay.
Ví dụ:
1. He
admitted …. the money
a. Stealing
b. To
steal
c. Steals
d. Stole
Đáp
án câu này là a: stealing
2. They
agreed … us
a. Helping
b. To
help
c. Helps
d. Helped
Đáp
án câu này là b : to help
3. She
advised … until tomorrow
a. me
to wait
b. Waiting
c. Waited
d. A
và b
Đáp
án câu này là d : a và b
4. I
help him…. his luggage
a. To
take
b. Take
c. Taking
d. Takes
Đáp
án câu này là b : take
Đại lại sau những ví dụ trên
bạn nhận ra điều gì rằng có thể là những dạng thức khác nhau của động từ. Những
động từ đúng sau chỉ có thể ở dạng V-ing hoặc to verb hoặc verb simple dù động
từ ở trước nó chia ở bất kì thì nào thì. Vậy có quy tắc nào để nhận biết không.
Chẳng có đâu. Tôi đã lục tung cả internet lên rồi. Bó tay. Đùa thôi. Sau đây
tôi sẽ trình bày chúng cho bạn. Điều cơ bản là bạn phải học thuộc, luyện tập
hay làm cách nào để nhớ được những từ tôi đã liệt kê.
Nhìn chung chúng được chia
vào các nhóm sau:
1. Đông
từ mà theo sau nó là đông từ nguyên thể (infinitive)
2. Động
từ mà theo sau nó là gerund (V-ing)
3. Động
từ mà theo sau nó có thể là động từ nguyện thể hoặc gerund (V-ing)
4. Động
từ mà theo sau nó là tính từ (chỉ một số động từ được gọi là linking verb)
5. Đông
từ mà theo sau nó có thể là đông từ nguyên thể không “to”(Simple) hoặc V-ing
6. Động
từ mà theo sau là một danh từ hoăc đại từ và động từ nguyện thể
7. Go
+ V-ing
8. Động
từ đặc biệt: let, help, make, have, get….
9. To
be.
(Bạn cần phân biệt infinitive
và simple. “To go” được gọi là infinitive còn “go” gọi là simple. Cả hai đều
không chia theo ngôi hay thì gì cả.)
Vậy xin liệt kê động từ được
theo sau bằng gerund.
admit
|
he
admitted stealing the money
|
advise
|
she
advised waiting until tomorrow
|
anticipate
|
I
anticipated having a good time on vacation
|
appriciate
|
I
appriciate hearing from them
|
avoid
|
he
avoided answering my question
|
can't
bear
|
I
can not bear waiting in long lines
|
begin
|
I
began ranning
|
conplete
|
I
finally completed writing my term paper
|
consider
|
I
will consider going with you
|
continue
|
he
continued speaking
|
delay
|
He
delayed leaving for school
|
deny
|
She
denied committing the crime
|
dicuss
|
They
dicussed onpening a new business
|
dislike
|
I
dislike driving
|
enjoy
|
we
enjoyed visting them
|
finish
|
she
finished studying about ten
|
forget
|
I'll
never forget visting Napoleon's tomb
|
hate
|
I
hate making silly mistakes
|
can't
help
|
I
can not help worrying about it
|
keep
|
I
keep hoping he will come
|
like
|
I
like going to movies
|
love
|
I
love going to operas
|
mention
|
she
mentioned going to a movie
|
mind
|
Would
you mind helping me with this
|
miss
|
I
miss being with my family
|
postpone
|
Let's
potpone leaving until tomorrow
|
practice
|
the
athlete practiced throwing the ball
|
prefer
|
Ann
prefers walking to driving to work
|
quit
|
He
quit trying to slove the problem
|
recall
|
I
don’t recall meeting him before
|
recollect
|
I
don’t recollect meeting him before
|
recommend
|
she
recommended seeing the show
|
regret
|
I
regret telling him my secret
|
remember
|
I
can not remember meeting him when I was a child
|
resent
|
I
resent her interfering in my business
|
resist
|
I
couldn’t resist cating the dessert
|
rík
|
she
risks losing all of her money
|
can't
stand
|
I
can not standing in long lines
|
start
|
it
started raining
|
stop
|
she
stopped going to class
|
sugest
|
She
sugested going to a movie
|
tolerate
|
She
will not tolerate cheating during an examination
|
try
|
I
tried changing the light bulb
|
understand
|
I
don’t understand his leaving school
|
Những
từ được bôi đỏ có thể được theo sau bằng "to verb" hoăc
"pro(noun) + to verb". Nếu bạn thấy những từ không được bôi đỏ
được theo sau bằng "to verb" thì nó có nghĩa là: "làm cái gì đó
để làm gì đó", cấu trúc câu thể hiện mục tiêu. Thật ra cấu trúc đầy đủ là:
Verb
(đã được chia) + in order to verb nhưng thường được rút gọn "in
order".
Hẹn gặp lại!!!
“Bài viết được biên soạn bởi Hung
Nguyen"
Comments
Post a Comment